Từ ngày 01/02/2022, Thông tư 23/2021/TT-BCT quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công thương quản lý, có hiệu lực thi hành.
1. Tiêu chuẩn khoáng sản đáp ứng yêu cầu xuất khẩu
Theo đó, quy định khoáng sản xuất khẩu là khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp, có tên trong Danh mục chủng loại và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng tương ứng tại Phụ lục 1 Thông tư này.
Thương nhân xuất khẩu khoáng sản được lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP và Nghị định 154/2018/NĐ-CP để đánh giá về chủng loại, chất lượng khoáng sản xuất khẩu.
Danh mục tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu
TT | Mã HS | Danh mục chủng loại khoáng sản | Tiêu chuẩn chất lượng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Quặng titan | |||
2615.10.00.20 | Bột zircon | ZrO2 ≥ 65%,cỡ hạt nhỏ hơn 75 μm | ||
2615.10.00.90 | Bột zircon | ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt bằng 75 μm | ||
2823.00.00.40 | Ilmenit hoàn nguyên | TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27% | Xuất khẩu đến hết năm 2026 | |
2823.00.00.10 | Xỉ titan loại 1 | TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10% | ||
2823.00.00.20 | Xỉ titan loại 2 | 85% > TiO2 ≥ 70%, FeO ≤ 10% | ||
2614.00.90.10 | Quặng tinh rutil | 83% ≤ TiO2 ≤ 87% | ||
2823.00.00.30 | Quặng tinh rutil | TiO2 lớn hơn 87% | ||
2612.20.00.90 | Quặng tinh monazit | REO ≥ 57% | ||
2 | 2617.90.00.90 | Quặng tinh bismut | Bi ≥ 70% | |
3 | Quặng tinh niken | |||
2604.00.00.90 | Quặng tinh niken | Ni ≥ 7,5% | Xuất khẩu đến hết năm 2026 | |
4 | 2530.90.90.90 | Tổng các (ôxit, hydroxit, muối) đất hiếm | TREO ≥ 95% | |
5 | Quặng fluorit | |||
2614.00.90.10 | Quặng tinh fluorit | 90% ≤ CaF2 ≤ 97% | ||
2823.00.00.30 | Quặng tinh fluorit | CaF2 lớn hơn 97% | ||
6 | 2511.1000 | Bột barit | BaSO4 ≥ 90%, cỡ hạt nhỏ hơn 1mm | |
7 | Đá hoa trắng | |||
2517.41.00.10 | Dạng bột | Cỡ hạt ≤ 0,125mm, độ trắng ≥ 85% | ||
2517.41.00.20 | Dạng bột | 0,125 mm < cỡ hạt < 1mm, độ trắng ≥ 85% | ||
2517.41.00.30 | Dạng cục | Cỡ cục từ 1-400 mm, 95% > độ trắng ≥ 92% | Xuất khẩu đến hết năm 2026 | |
2517.41.00.30 | Dạng cục | Cỡ cục từ 1-400 mm, độ trắng <92% | ||
8 | Quặng graphit | Xuất khẩu đến hết năm 2026 | ||
2504.10.00 | Quặng tinh graphit dạng bột hay mảnh | C ≥ 90% | ||
2504.90.00 | Quặng tinh graphit dạng khác | C ≥ 90% | ||
9 | 2525.20.00 | Bột mica (muscovit mica) | SiO2 ≥ 44%, AI2O3 > 30%, tạp chất ≤ 2%,cỡ hạt nhỏ hơn 900 μm | |
10 | 2512.00.00 | Quặng tinh diatomit (bột hóa thạch silic) | SiO2 ≥ 63%, AI2O3 ≤ 17%, cỡ hạt nhỏ hơn 0,3 mm | Các mỏ có Giấy phép khai thác được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 31/12/2021 còn hiệu lực xuất khẩu đến hết năm 2026. |
2. Đơn vị cung cấp khoáng sản đáp ứng tiêu chất lượng khoáng sản xuất khẩu tại Việt Nam
Nguyễn Vinh là nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam cho Hosokawa Alpine – nhà sản xuất hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất thiết bị chế biến khoáng sản, hóa chất, dược phẩm và thực phẩm… bao gồm máy nghiền phân loại, máy sấy, máy trộn, máy ép, máy nén, máy đóng gói… được sử dụng để chế biến bột siêu mịn của CaCO3, Zircon, Felspar, TiO2 …
Nguyễn Vinh cũng là nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam cho Terex MPS & Terex TWS – nhà cung cấp hàng đầu thế giới về thiết bị nghiền – sàng và rửa, bao gồm cả thiết bị nghiền và sàng lọc đá tĩnh và di động với công suất từ 150 TPH (tấn mỗi giờ) lên đến 1500 TPH.
Một số sản phẩm chính của Nguyễn Vinh
- Bột Rutile
Rutile có trọng lượng riêng cao và thường được tìm thấy trong “cát khoáng nặng”.
Rutile là một khoáng chất chủ yếu được tạo thành từ dioxide titan, TiO2. Rutile là dạng tự nhiên phổ biến nhất của TiO2.
Rutile được sử dụng làm chất tạo màu dioxide titan, điện cực hàn, kim loại titan… - Bột Zircon
Bột zircon, còn được gọi là silicat zircon (ZrSiO4), được sản xuất bằng cách nghiền cát zircon. Bột zircon được sử dụng trong ngành gốm sứ, men sứ, kính, chịu lửa và nhựa. Nó lý tưởng để sử dụng làm chất làm mờ cho men sứ. - Cristobalite
Cristobalite có cùng công thức hóa học với thạch anh (SiO2) nhưng có cấu trúc tinh thể khác biệt. Cristobalite được sử dụng trong ngành kỹ thuật đá, sơn và chịu lửa. - Ilmenite
Ilmenite là một khoáng chất ôxít sắt titan với công thức lý tưởng là FeTiO3. Nó là một chất rắn màu đen hoặc xám thép yếu từ tính. Ilmenite là quặng titan quan trọng nhất và là nguồn chính của dioxide titan, được sử dụng trong sơn, mực in, vải, nhựa, giấy, kem chống nắng, thực phẩm và mỹ phẩm.