Trong ngành khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng, máy nghiền đá mini đã trở thành một lựa chọn phổ biến cho những dự án nhỏ và công việc cần đáp ứng nhanh chóng. Với kích thước nhỏ gọn và công suất vừa phải, máy nghiền đá mini đáp ứng được nhu cầu nghiền đá thành bột hoặc loại đá 1×2 trong quá trình xây dựng.
1. Máy nghiền búa mini
Máy nghiền búa được sử dụng khá rộng rãi cho các nghành sản xuất đá vôi, đá phosphat, xi măng, than cốc, xỉ, vật liệu xây dựng, luyện kim, công nghiệp hóa chất, xây dựng đường bộ. Nó có tác dụng nghiền nhỏ vật liệu có độ cứng trung bình và giòn. Cường độ nén của các vật liệu không được vượt quá 100MPa, trong khi độ ẩm được thấp hơn 15%.
1.1 Nguyên lý hoạt động:
Bộ phận làm việc chủ yếu của máy nghiền búa là roto có mang búa (còn gọi là đầu búa). Động cơ kéo roto quay với vận tốc cao trong khoang nghiền. Vật liệu từ cửa cấp liệu phía trên cấp vào trong máy nghiền. Vật liệu nghiền dưới tác dụng đập, cắt, mài nghiền của búa quay với vận tốc lớn mà được nghiền nhỏ. Ở phần dưới roto có lắp sàng lọc, có thể căn cứ vào yêu cầu của khách hàng để điều chỉnh khe hở của sàng, thay đổi cỡ hạt liệu ra để đáp ứng các yêu cầu khác nhau của khách hàng.
1.2 Thông số kỹ thuật
Model | Kích thước (mm) | Cỡ liệu cấp (mm) | Cỡ liệu ra (mm) | Sản lượng (T/h) | Công suất mô tơ (KW) |
---|---|---|---|---|---|
BĐX 10×12 | 1000×1200 | ≤250 | 0-70 | 30-45 | 55 |
BĐX 12×14 | 1200×1400 | ≤300 | 0-80 | 35-60 | 75 |
BĐX 13×16 | 1300×1600 | ≤350 | 0-90 | 40-80 | 90 |
BĐX16x18 | 1600×1800 | ≤400 | 0-90 | 60-100 | 110 |
BĐX 18×22 | 1800×2200 | ≤450 | 0-100 | 100-150 | 132 |
2. Máy nghiền phản kích mini
Máy nghiền phản kích (máy kiểu lớn), nối trục chính với roto sử dụng phương pháp ráp nối đặc biệt dùng bọc nở không dùng chốt, cường độ chống vặn trục chính lớn hơn các kiểu máy ráp nối dùng chốt khoảng 30%, có tác dụng kéo dài tuổi thọ sử dụng hiệu quả cho thiết bị. Giá hộp sau và thân máy của sản phẩm hệ này đều dùng nối chốt cắt. Trong đó, trong máy kiểu PFS1315II và kiểu PFS1316II có lắp cơ cấu đóng mở thủy lực. Có thể nhanh chóng và an toàn mở giá hộp sau. Tiến hành thay thế các linh kiện dễ mòn và bảo trì bảo dưỡng thiết bị. Do đó mà tiết kiệm lượng lớn nhân lực, vật lực, nhanh chóng phục hồi sản xuất.
2.1 Nguyên lý hoạt động:
Máy nghiền phản kích sử dụng phương thức nghiền đặc thù, tỷ lệ nghiền lớn, cỡ hạt thành phẩm đồng đều, có hình lập phương, không trương lực và nứt gãy, tỷ lệ vật liệu mảnh dài thấp, thích hợp sử dụng rộng rãi trong các ngành như: quặng, vật liệu xây dựng, giao thông, năng lượng, hóa chất và luyện kim…, có thể nghiền với cường độ kháng nén không vượt quá 320MPa, cỡ hạt liệu vào phù hợp với quặng và đá theo yêu cầu trong bảng thông số kỹ thuật.
2.2 Thông số kỹ thuật
Kiểu | Quy cách ( mm ) | Độ mở hàm ( mm ) | Kích thước cấp liệu max ( mm ) | Công suất ( tph ) | Động cơ ( kW ) | Trọng lượng ( kg ) |
---|---|---|---|---|---|---|
PFS0807 | 850×700 | 400×730 | 200 | 10~25 | 45 | 8250 |
PFS1007 | 1000×700 | 400×730 | 200 | 25~60 | 55 | 9900 |
PFS1010 | 1000×1050 | 400×1080 | 250 | 30~100 | 55~90 | 12000 |
PFS1210 II | 1250×1050 | 5500×1080 | 300 | 60~140 | 90~160 | 12720 |
PFS1310 II | 1320×1050 | 860×1080 | 300 | 70~160 | 110~160 | 14560 |
PFS1214 II | 1250×1400 | 550×1430 | 300 | 130~180 | 132~180 | 19420 |
PFS1315 II | 1300×1500 | 860×1530 | 550 | 150~250 | 180~240 | 20198 |
PFS1316 II | 1320×1600 | 860×1630 | 550 | 160~280 | 180~260 | 21900 |
PFS1320 II | 1320×2000 | 860×2030 | 550 | 200~300 | 300~375 | 24400 |
3. Máy nghiền kẹp hàm
Máy kẹp hàm gồm 3 loại chính: PEX, PE và PEV. Trong đó loại PEX thích hợp dùng cho nghiền nhỏ ở mỏ quặng và bãi nghiền đá. Sản phẩm hệ PE thích hợp dùng cho nghiền thô và nghiền vừa ở mỏ quặng và bãi nghiền đá quy mô vừa và nhỏ. Sản phẩm hệ PEV thích hợp dùng cho nghiền thô ở mỏ quặng và bãi nghiền đá qui mô lớn.
Máy nghiền kẹp hàm đã trải qua thử nghiệm và cải tiến. Các tính năng kỹ thuật đã được ưu việt hóa. Sản lượng cao, khả năng nghiền lớn, vật liệu nghiền được ứng dụng rộng rãi. Thích hợp dung trong các ngành như: khoáng sản, vật liệu xây dựng, giao thông, năng lượng, hóa chất, luyện kim…. còn có thể nghiền được các loại quặng và đá có cường độ kháng nén nghiền đạt 275MPa. Cỡ hạt liệu vào phù hợp với yêu cầu trong bảng thông số kỹ thuật.
3.1 Nguyên lý hoạt động:
Khi tấm hàm động hạ xuống thì góc giữa hai tấm hàm cố định và hàm di động sẽ nhỏ lại do đó vật liệu sẽ được nghiền. Ngược lại, khi tấm hàm động nâng lên thì góc giữa hai tấm hàm cố định và hàm di động sẽ to lên. Dưới tác động của cần đẩy và lò xo tấm hàm động sẽ tách khỏi tấm hàm cố định. Khi đó vật liệu được nghiền và cho ra từ cửa dưới của khoang nghiền.
3.2 Thông số kỹ thuật
Kiểu (Loại) | Độ mở hàm (mm) | Độ mở khe xả (mm) | Cỡ hạt liệu vào max (mm) | V trục cam (vòng/ phút) | Sản lượng (m3/h) | T.Lượng (tấn) | Kích thước ngoài (DxRxC) mm | Công suất ( Kw ) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
PEX150×750 | 150×750 | 10~40 | 120 | 320 | 5~16 | 3.5 | 1380×1685×1025 | 15 |
PEX250×1000 | 250×1000 | 15~50 | 210 | 330 | 10~32 | 6.5 | 1530×1992×1380 | 37 |
PEX250×1200 | 250×1200 | 15~50 | 210 | 330 | 25~43 | 7.2 | 1530×2192×1380 | 37 |
PEX350×1300 | 320×1300 | 20~90 | 250 | 300 | 20~85 | 11 | 2335×1800×1663 | 75 |
PEX350×750 | 350×750 | 15~50 | 300 | 300 | 16~35 | 6.5 | 1535×1880×1596 | 30 |
PE250×400 | 250×400 | 20~60 | 210 | 300 | 3~13 | 2.8 | 1430×1310×1340 | 15 |
PE400×600 | 400×600 | 40~100 | 340 | 275 | 10~34 | 6.5 | 1700×1732×1655 | 30 |
PE400x600G | 400×600 | 40~100 | 340 | 275 | 12~38 | 6.5 | 1585×1732×1586 | 30 |
PE500×750 | 500×750 | 50~100 | 425 | 275 | 32~62 | 11.85 | 2030×1966×1920 | 55 |
PE500x750B | 500×750 | 50~100 | 425 | 275 | 32~62 | 10.8 | 2192×1970×1870 | 55 |
PE600×900 | 600×900 | 65~160 | 500 | 250 | 50~110 | 16.7 | 2248×2180×2373 | 75 |
PE600x900G | 600×900 | 65~160 | 500 | 250 | 50~110 | 16.7 | 2248×2180×2373 | 75 |
PE600x900B | 600×900 | 100~190 | 500 | 250 | 50~110 | 15.2 | 2504×1881×2290 | 75 |
PE750×1060 | 750×1060 | 80~140 | 630 | 250 | 72~140 | 25 | 2531×2420×2783 | 110 |
PE900×1200 | 900×1200 | 98~165 | 750 | 220 | 150~230 | 42. 2 | 3135×2799×3260 | 132 |
PEV950×1250 | 950×1200 | 95~165 | 800 | 250 | 160~300 | 43.5 | 3073×2716×3109 | 132 |
PEV1100×1400 | 1100×1400 | 150~250 | 850 | 238 | 250~460 | 53. 5 | 3120×2823×3220 | 180 |
PEZ1100×1400 | 1100×1400 | 150~250 | 850 | 238 | 250~460 | 57.7 | 3120×3177×3104 | 180 |
PEV1200×1500 | 1200×1500 | 150~300 | 1020 | 200 | 250~600 | 85 | 4016×3417×3725 | 220 |
PEV1400×1800 | 1400×1400 | 185~300 | 1120 | 200 | 500~1100 | 115 | 4823×3514×4510 | 280 |
4. Đơn vị cung cấp máy nghiền đá Terex của Mỹ tại Việt Nam
Công Ty Nguyễn Vinh là doanh nghiệp đại diện của hãng Terex tại Việt Nam. Chuyên cung cấp giải pháp và thiết bị nghiền – sàng – rửa đá xây dựng, cát nhân tạo, thạch anh, cát đồi, sỏi đồi, cát kết, sỏi sông, … phục vụ cho làm đường cao tốc, thủy điện, bê tông, chế biến khoáng sản.
Tùy vào từng yêu cầu cụ thể của chủ đầu tư về vật liệu nghiền, kích thước đá đầu vào, sản phẩm mong muốn, công suất và vị trí lắp đặt. Chúng tôi sẽ tư vấn kỹ thuật dây chuyền nghiền phù hợp với giá tốt nhất để khách hàng lựa chọn. Nguyễn Vinh đã lắp đặt và thay thế hơn 35 dây chuyền máy nghiền đá, nghiền cát nhân tạo, máy rửa cát đồi, với công suất từ 150 tấn/giờ đến 1500 tấn/giờ.
Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm sau bán hàng của Nguyễn Vinh bao gồm bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế vật tư chính hãng. Giúp khách hàng tối ưu hóa hiệu suất và năng suất, giảm chi phí vận hành. Với đội ngũ kỹ thuật viên có tay nghề cao và được đào tạo bài bản và chuyên nghiệp bởi Hãng Terex. Khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm tuyệt đối.
Website: thietbikhoangsan.com | Điện thoại: 0968 149 000 ( Mr. Khang )