Trạm nghiền đá đã trở nên phổ biến trên khắp mọi miền Tổ quốc. Tuy nhiên, vấn đề bụi đá gây ảnh hưởng đến công tác môi trường tại khu dân cư là điều mà các chủ đầu tư, doanh nghiệp đang rất quan tâm. Hiện tại, có những công nghệ tách bụi nào? Ưu điểm ra sao? Hãy cùng Thietbikhoangsan tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Tiêu chuẩn quốc gia về bụi
Khái niệm về bụi
Bụi là những hạt chất rắn nhỏ, thông thường là những hạt có đường kính nhỏ hơn 75 µm. Tự lắng xuống do trọng lượng của chúng nhưng vẫn có thể lơ lửng một thời gian. Theo TCVN 5966: 2009 ( ISO 4225-1994)
Một số khái niệm
Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 25 độ C và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.
P (m3/h) là tổng lưu lượng khí thải của các ống khói, ống thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.
Quy định về bụi
Nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp được tính theo công thức sau:
Cmax = C x Kp x Kv
Trong đó
– Cmax là nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp, tính bằng miligam trên mét khối khí thải tiêu chuẩn (mg/Nm3). Theo bảng dưới đây.
– C là nồng độ của bụi và các chất vô cơ quy định tại mục 2.2 – QCVN 19-2009
STT | Thông số | Nồng độ C (mg/Nm3) | Nồng độ C (mg/Nm3) |
| | Các công ty thành lập trước 31/12/2014 | Các công ty thành lập sau 01/01/2015 |
1 | Bụi tổng | 400 | 200 |
– Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.3 – QCVN 19-2009
Lưu lượng nguồn thải (m3/h) | Hệ số Kp |
P < 20.000 | 1 |
20.000 < P < 100.000 | 0.9 |
P > 100.000 | 0.8 |
– Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4 – QCVN 19-2009
STT | Phân vùng và khu vực | Hệ số Kv |
Loại 1. | Nội thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại 1. Rừngđặc dụng; di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng. Cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. | 0.6 |
Loại 2. | Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV. Vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km. Cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách ranh giới đến các khu vực này dưới 02 km. | 0.8 |
Loại 3. | Khu công nghiệp; đô thị loại IV. Vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km. Cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. | 1.0 |
Loại 4. | Nông thôn | 1.2 |
Loại 5. | Nông thôn và miền núi | 1.4 |
2. Công nghệ xử lý bụi Trạm nghiền đá
2.1 Xử lý bụi bằng nước
Đây là phương pháp phổ biến nhất hiện nay để giảm lượng bụi phát tán ra môi trường.
Ưu điểm: Chi phí đầu tư thấp, đơn giản dễ lắp đặt.
Nhược điểm:
– Giảm hiệu quả của máy nghiền
– Hao mòn máy nhanh hơn
– Dễ vón cục nên thường xuyên phải vệ sinh máy
2.2 Xử lý bụi bằng máy phun sương
Hệ thống phun sương cũng được sử dụng như một giải pháp có tính linh hoạt
Ưu điểm: Có thể di chuyển linh hoạt qua các khu vực sản xuất khác nhau.
Nhược điểm:
– Bụi không được thu gom lại mà vẫn phát tán quanh khu vực sản xuất.
– Độ ẩm trong khu vực cũng tăng, ảnh hưởng tới tuổi thọ của các thiết bị.
2.3 Hệ thống hút bụi bằng quạt hút và phin lọc túi hoặc phin lọc cartridge
Hệ thống hút bụi bằng quạt và phin lọc được áp dụng với các trạm nghiền cố định đem lại khả năng hút bụi cao và rất sạch sẽ.
2.3.1 Mục đích sử dụng
- Hút bụi nhà xưởng có vai trò quan trọng quyết định đến khả năng làm việc và tuổi thọ của các sản phẩm máy móc. Khi không khí được loại bỏ hết các tạp chất thì bụi bẩn sẽ không có cơ hội bám vào các bề mặt từ đó hạn chế được các tình trạng hư hỏng cũng như không mất nhiều thời gian vệ sinh máy móc thường xuyên.
- Bụi bẩn được lọc bỏ nhanh chóng từ đó mang đến một môi trường làm việc tốt nhất. Đồng thời đảm bảo được sức khỏe tốt cho người lao động, hạn chế các bệnh về đường hô hấp, viêm phổi,..
2.3.2 Ưu điểm:
Đối với chủ đầu tư
- Hiệu suất làm việc cao rút ngắn thời gian vận hành
- Độ ồn độ rung, lưu lượng đảm bảo đúng yêu cầu tiêu chuẩn
- Lọc bỏ những bụi bẩn có trong không khí để giúp lưu thông nguồn khí trong lành và sạch sẽ
- Khí sau xử lý đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường
Đối với người lao động
- Làm việc trong môi trường trong sạch
- Người lao động luôn có sức khỏe tốt nhất để có thể làm việc tốt hơn, hiệu suất công việc cũng nhờ đó mà tăng lên.
2.3.3 Nhược điểm:
- Chi phí cao hơn nhiều so với phương pháp 2.1 và 2.2
- Chỉ áp dụng cho trạm nghiền cố định
3. Đơn vị nào cung cấp giải pháp và công nghệ hút bụi cho trạm nghiền đá?
Công Ty Nguyễn Vinh là đại diện của hãng Terex tại Việt Nam. Chuyên cung cấp các Trạm nghiền đá xây dựng, khoáng sản, vật liệu xây dựng, cát nhân tạo, đá cấp phối, đá 1-2 cho các dự án làm đường cao tốc, sân bay, cầu cảng, dự án thủy điện. Tùy vào từng yêu cầu cụ thể của chủ đầu tư về vật liệu nghiền, kích thước đá đầu vào, sản phẩm mong muốn, công suất và vị trí lắp đặt mà chúng tôi sẽ tư vấn dây chuyền tối ưu với giá tốt nhất. Nguyễn Vinh đã lắp đặt hơn 35 trạm nghiền khoáng sản và vật liệu xây dựng với công suất từ 150 tấn/giờ đến 1500 tấn/giờ.
Website: https://thietbikhoangsan.com | Điện thoại: 0968.149.000